Thành phố Hải Phòng

Thông tin Thành phố Hải Phòng (mới)

Thành phố Hải Phòng (mới) được hình thành sau sáp nhập từ Thành phố Hải PhòngTỉnh Hải Dương (cũ).

Trung tâm hành chính của Thành phố Hải Phòng được đặt tại Hải Phòng (cũ).

Với tổng diện tích sau sáp nhập khoảng 3.194,72 km².

Dân số tại thời điểm sáp nhập đạt khoảng 4.664.124 người.

Sau sáp nhập xã phường, Thành phố Hải Phòng đã tinh giản xuống còn 114 đơn vị hành chính, trong đó có 02 đặc khu, 45 phường và 67 xã.

Danh sách xã/phường mới của Thành phố Hải Phòng (mới)

Dưới đây là danh sách đầy đủ các xã, phường mới của Thành phố Hải Phòng sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã, phường. Bạn có thể click vào từng đơn vị để xem thông tin chi tiết về xã, phường mới đó và danh sách các xã, phường cũ đã sáp nhập vào đơn vị này:

  1. Đặc khu Bạch Long Vĩ
  2. Đặc khu Cát Hải
  3. Phường Ái Quốc
  4. Phường An Biên
  5. Phường An Dương
  6. Phường An Hải
  7. Phường An Phong
  8. Phường Bắc An Phụ
  9. Phường Bạch Đằng
  10. Phường Chí Linh
  11. Phường Chu Văn An
  12. Phường Đồ Sơn
  13. Phường Đông Hải
  14. Phường Dương Kinh
  15. Phường Gia Viên
  16. Phường Hải An
  17. Phường Hải Dương
  18. Phường Hòa Bình
  19. Phường Hồng An
  20. Phường Hồng Bàng
  21. Phường Hưng Đạo
  22. Phường Kiến An
  23. Phường Kinh Môn
  24. Phường Lê Chân
  25. Phường Lê Đại Hành
  26. Phường Lê Ích Mộc
  27. Phường Lê Thanh Nghị
  28. Phường Lưu Kiếm
  29. Phường Nam Đồ Sơn
  30. Phường Nam Đồng
  31. Phường Nam Triệu
  32. Phường Ngô Quyền
  33. Phường Nguyễn Đại Năng
  34. Phường Nguyễn Trãi
  35. Phường Nhị Chiểu
  36. Phường Phạm Sư Mạnh
  37. Phường Phù Liễn
  38. Phường Tân Hưng
  39. Phường Thạch Khôi
  40. Phường Thành Đông
  41. Phường Thiên Hương
  42. Phường Thủy Nguyên
  43. Phường Trần Hưng Đạo
  44. Phường Trần Liễu
  45. Phường Trần Nhân Tông
  46. Phường Tứ Minh
  47. Phường Việt Hòa
  48. Xã An Hưng
  49. Xã An Khánh
  50. Xã An Lão
  51. Xã An Phú
  52. Xã An Quang
  53. Xã An Thành
  54. Xã An Trường
  55. Xã Bắc Thanh Miện
  56. Xã Bình Giang
  57. Xã Cẩm Giang
  58. Xã Cẩm Giàng
  59. Xã Chấn Hưng
  60. Xã Chí Minh
  61. Xã Đại Sơn
  62. Xã Đường An
  63. Xã Gia Lộc
  64. Xã Gia Phúc
  65. Xã Hà Bắc
  66. Xã Hà Đông
  67. Xã Hà Nam
  68. Xã Hà Tây
  69. Xã Hải Hưng
  70. Xã Hồng Châu
  71. Xã Hợp Tiến
  72. Xã Hùng Thắng
  73. Xã Kẻ Sặt
  74. Xã Khúc Thừa Dụ
  75. Xã Kiến Hải
  76. Xã Kiến Hưng
  77. Xã Kiến Minh
  78. Xã Kiến Thụy
  79. Xã Kim Thành
  80. Xã Lạc Phượng
  81. Xã Lai Khê
  82. Xã Mao Điền
  83. Xã Nam An Phụ
  84. Xã Nam Sách
  85. Xã Nam Thanh Miện
  86. Xã Nghi Dương
  87. Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm
  88. Xã Nguyên Giáp
  89. Xã Nguyễn Lương Bằng
  90. Xã Ninh Giang
  91. Xã Phú Thái
  92. Xã Quyết Thắng
  93. Xã Tân An
  94. Xã Tân Kỳ
  95. Xã Tân Minh
  96. Xã Thái Tân
  97. Xã Thanh Hà
  98. Xã Thanh Miện
  99. Xã Thượng Hồng
  100. Xã Tiên Lãng
  101. Xã Tiên Minh
  102. Xã Trần Phú
  103. Xã Trường Tân
  104. Xã Tứ Kỳ
  105. Xã Tuệ Tĩnh
  106. Xã Việt Khê
  107. Xã Vĩnh Am
  108. Xã Vĩnh Bảo
  109. Xã Vĩnh Hải
  110. Xã Vĩnh Hòa
  111. Xã Vĩnh Lại
  112. Xã Vĩnh Thịnh
  113. Xã Vĩnh Thuận
  114. Xã Yết Kiêu

Tra cứu đầy đủ xã/phường mới ↔ cũ

Bạn cũng có thể tra cứu 2 chiều mới và cũ tất cả các xã, phường đã được sáp nhập vào Thành phố Hải Phòng để thuận tiện cho việc cập nhật thông tin sáp nhập, đối chiếu địa chỉ, xử lý hồ sơ và thủ tục hành chính, bằng đường dẫn dưới đây:

Tra cứu đầy đủ xã/phường Mới → Cũ Thành phố Hải Phòng
Bài viết này được đăng trong mục . Bookmark the permalink.