Tỉnh Gia Lai

Thông tin Tỉnh Gia Lai (mới)

Tỉnh Gia Lai (mới) được hình thành sau sáp nhập từ Tỉnh Bình ĐịnhTỉnh Gia Lai (cũ).

Trung tâm hành chính của Tỉnh Gia Lai được đặt tại Bình Định (cũ).

Với tổng diện tích sau sáp nhập khoảng 21.576,53 km².

Dân số tại thời điểm sáp nhập đạt khoảng 3.583.693 người.

Sau sáp nhập xã phường, Tỉnh Gia Lai đã tinh giản xuống còn 135 đơn vị hành chính, trong đó có 25 phường và 110 xã.

Danh sách xã/phường mới của Tỉnh Gia Lai (mới)

Dưới đây là danh sách đầy đủ các xã, phường mới của Tỉnh Gia Lai sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã, phường. Bạn có thể click vào từng đơn vị để xem thông tin chi tiết về xã, phường mới đó và danh sách các xã, phường cũ đã sáp nhập vào đơn vị này:

  1. Phường An Bình
  2. Phường An Khê
  3. Phường An Nhơn
  4. Phường An Nhơn Bắc
  5. Phường An Nhơn Đông
  6. Phường An Nhơn Nam
  7. Phường An Phú
  8. Phường Ayun Pa
  9. Phường Bình Định
  10. Phường Bồng Sơn
  11. Phường Diên Hồng
  12. Phường Hoài Nhơn
  13. Phường Hoài Nhơn Bắc
  14. Phường Hoài Nhơn Đông
  15. Phường Hoài Nhơn Nam
  16. Phường Hoài Nhơn Tây
  17. Phường Hội Phú
  18. Phường Pleiku
  19. Phường Quy Nhơn
  20. Phường Quy Nhơn Bắc
  21. Phường Quy Nhơn Đông
  22. Phường Quy Nhơn Nam
  23. Phường Quy Nhơn Tây
  24. Phường Tam Quan
  25. Phường Thống Nhất
  26. Xã Al Bá
  27. Xã Ân Hảo
  28. Xã An Hòa
  29. Xã An Lão
  30. Xã An Lương
  31. Xã An Nhơn Tây
  32. Xã An Toàn
  33. Xã Ân Tường
  34. Xã An Vinh
  35. Xã Ayun
  36. Xã Bàu Cạn
  37. Xã Biển Hồ
  38. Xã Bình An
  39. Xã Bình Dương
  40. Xã Bình Hiệp
  41. Xã Bình Khê
  42. Xã Bình Phú
  43. Xã Bờ Ngoong
  44. Xã Canh Liên
  45. Xã Canh Vinh
  46. Xã Cát Tiến
  47. Xã Chơ Long
  48. Xã Chư A Thai
  49. Xã Chư Krey
  50. Xã Chư Păh
  51. Xã Chư Prông
  52. Xã Chư Pưh
  53. Xã Chư Sê
  54. Xã Cửu An
  55. Xã Đak Đoa
  56. Xã Đak Pơ
  57. Xã Đak Rong
  58. Xã Đak Sơmei
  59. Xã Đăk Song
  60. Xã Đề Gi
  61. Xã Đức Cơ
  62. Xã Gào
  63. Xã Hòa Hội
  64. Xã Hoài Ân
  65. Xã Hội Sơn
  66. Xã Hra
  67. Xã Ia Băng
  68. Xã Ia Boòng
  69. xã Ia Chia
  70. Xã Ia Dơk
  71. xã Ia Dom
  72. Xã Ia Dreh
  73. Xã Ia Grai
  74. Xã Ia Hiao
  75. Xã Ia Hrú
  76. Xã Ia Hrung
  77. Xã Ia Khươl
  78. Xã Ia Ko
  79. Xã Ia Krái
  80. Xã Ia Krêl
  81. Xã Ia Lâu
  82. Xã Ia Le
  83. Xã Ia Ly
  84. xã Ia Mơ
  85. xã Ia Nan
  86. xã Ia O
  87. Xã Ia Pa
  88. Xã Ia Phí
  89. Xã Ia Pia
  90. xã Ia Pnôn
  91. xã Ia Púch
  92. Xã Ia Rbol
  93. Xã Ia Rsai
  94. Xã Ia Sao
  95. Xã Ia Tôr
  96. Xã Ia Tul
  97. Xã Kbang
  98. Xã KDang
  99. Xã Kim Sơn
  100. Xã Kon Chiêng
  101. Xã Kon Gang
  102. Xã Kông Bơ La
  103. Xã Kông Chro
  104. xã Krong
  105. Xã Lơ Pang
  106. Xã Mang Yang
  107. Xã Ngô Mây
  108. xã Nhơn Châu
  109. Xã Phù Cát
  110. Xã Phù Mỹ
  111. Xã Phù Mỹ Bắc
  112. Xã Phù Mỹ Đông
  113. Xã Phù Mỹ Nam
  114. Xã Phù Mỹ Tây
  115. Xã Phú Thiện
  116. Xã Phú Túc
  117. Xã Pờ Tó
  118. Xã Sơn Lang
  119. Xã SRó
  120. Xã Tây Sơn
  121. Xã Tơ Tung
  122. Xã Tuy Phước
  123. Xã Tuy Phước Bắc
  124. Xã Tuy Phước Đông
  125. Xã Tuy Phước Tây
  126. Xã Uar
  127. Xã Vân Canh
  128. Xã Vạn Đức
  129. Xã Vĩnh Quang
  130. Xã Vĩnh Sơn
  131. Xã Vĩnh Thạnh
  132. Xã Vĩnh Thịnh
  133. Xã Xuân An
  134. Xã Ya Hội
  135. Xã Ya Ma

Tra cứu đầy đủ xã/phường mới ↔ cũ

Bạn cũng có thể tra cứu 2 chiều mới và cũ tất cả các xã, phường đã được sáp nhập vào Tỉnh Gia Lai để thuận tiện cho việc cập nhật thông tin sáp nhập, đối chiếu địa chỉ, xử lý hồ sơ và thủ tục hành chính, bằng đường dẫn dưới đây:

Tra cứu đầy đủ xã/phường Mới → Cũ Tỉnh Gia Lai
Bài viết này được đăng trong mục . Bookmark the permalink.